Tổng Quan VINFAST VF 5 2023
Dù “sinh sau đẻ muộn” nhưng VinFast VF5 2022 vẫn mang trong mình lợi thế “hướng tới tương lai” của dòng xe điện. Được định hình trong phân khúc xe SUV hạng A, VF5 sở hữu nhiều công nghệ hiện đại, ngoại hình nổi bật cùng hệ thống vận hành điện mạnh mẽ và hứa hẹn sẽ thay thế vị trí của VinFast Fadil (xe chạy xăng ngừng sản xuất năm 2022). Với sự góp mặt của “tân binh” nhà VinFast, đây sẽ là một cái tên cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc như Kia Sonet hay Toyota Raize.
Giá xe VinFast VF 5 và các đối thủ cạnh tranh
- Vinfast VF 5 giá : 458 triệu đồng
- KIA Sonet giá từ 564 triệu đồng
- Toyota Raize giá từ 527 triệu đồng
Giá xe VinFast VF5 niêm yết và lăn bánh tháng 2023
Giá lăn bánh VinFast VF 5 chưa có pin
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 |
Phí trước bạ | 54.960.000 | 45.800.000 | 54.960.000 | 50.380.000 | 45.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 535.297.000 | 526.137.000 | 516.297.000 | 511.717.000 | 507.137.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF 5 đã có pin
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 |
Phí trước bạ | 64.560.000 | 53.800.000 | 64.560.000 | 59.180.000 | 53.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 624.897.000 | 614.137.000 | 605.897.000 | 600.517.000 | 595.137.000 |
* Bảng giá lăn bánh VinFast VF 5 ở trên chưa áp dụng giảm 100% phí trước bạ.
Để tính giá lăn bánh VinFast VF 5, ngoài giá đề xuất bán lẻ chính hãng, khách hàng cần cộng thêm các khoản thuế, phí bắt buộc như sau:
- Phí biển số
- Phí trước bạ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Riêng với ô tô điện chạy pin sẽ có phí trước bạ bằng 0%, áp dụng trong 3 năm. Hai năm tiếp theo mức thu lần đầu bằng 50% so với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. Đây là một điểm lợi giúp khách hàng mua xe VinFast VF 5 có thể tiết kiệm khoản tài chính hơn hẳn so với mua xe xăng cùng tầm giá.
Kích thước VinFast VF5 2022
VinFast VF5 2022 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.965 x 1.720 x 1.580 mm. Cùng trục cơ sở của xe 2.513 mm. Nhìn qua “đàn anh” VinFast Fadil thì VF5 có lợi thế ở chiều rộng và cao cùng chiều dài trục cơ sở.
So với Toyota Raize (4.030 x 1.710 x 1.605 mm), mẫu xe điện nhà Vin ngắn hơn 65 mm và thấp hơn 25 mm. Còn Kia Sonet nhìn chung lớn hơn cả VF5 và Raize khi sở hữu kích thước tổng thể là 4.120 x 1.790 x 1.642 mm. So với “tân binh” VF5, mẫu xe Hàn thua chiều dài x rộng và cả cao với các thông số lần lượt là 155 x 70 và 62 mm. Nhìn chung, mẫu xe điện cỡ A của Việt Nam có phần khiêm tốn hơn cả 2 đối thủ và những mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước VinFast VF5 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.965 x 1.720 x 1.580 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.513 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 182 |
Dù “sinh sau đẻ muộn” nhưng VinFast VF5 2022 vẫn mang trong mình lợi thế “hướng tới tương lai” của dòng xe điện. Được định hình trong phân khúc xe SUV hạng A, VF5 sở hữu nhiều công nghệ hiện đại, ngoại hình nổi bật cùng hệ thống vận hành điện mạnh mẽ và hứa hẹn sẽ thay thế vị trí của VinFast Fadil (xe chạy xăng ngừng sản xuất năm 2022). Với sự góp mặt của “tân binh” nhà VinFast, đây sẽ là một cái tên cạnh tranh với các đối thủ trong cùng phân khúc như Kia Sonet hay Toyota Raize.
Giá xe VinFast VF 5 và các đối thủ cạnh tranh
- Vinfast VF 5 giá : 458 triệu đồng
- KIA Sonet giá từ 564 triệu đồng
- Toyota Raize giá từ 527 triệu đồng
Giá xe VinFast VF5 niêm yết và lăn bánh tháng 2023
Giá lăn bánh VinFast VF 5 chưa có pin
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 | 458.000.000 |
Phí trước bạ | 54.960.000 | 45.800.000 | 54.960.000 | 50.380.000 | 45.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 535.297.000 | 526.137.000 | 516.297.000 | 511.717.000 | 507.137.000 |
Giá lăn bánh VinFast VF 5 đã có pin
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 | 538.000.000 |
Phí trước bạ | 64.560.000 | 53.800.000 | 64.560.000 | 59.180.000 | 53.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 624.897.000 | 614.137.000 | 605.897.000 | 600.517.000 | 595.137.000 |
* Bảng giá lăn bánh VinFast VF 5 ở trên chưa áp dụng giảm 100% phí trước bạ.
Để tính giá lăn bánh VinFast VF 5, ngoài giá đề xuất bán lẻ chính hãng, khách hàng cần cộng thêm các khoản thuế, phí bắt buộc như sau:
- Phí biển số
- Phí trước bạ
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ…
Riêng với ô tô điện chạy pin sẽ có phí trước bạ bằng 0%, áp dụng trong 3 năm. Hai năm tiếp theo mức thu lần đầu bằng 50% so với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. Đây là một điểm lợi giúp khách hàng mua xe VinFast VF 5 có thể tiết kiệm khoản tài chính hơn hẳn so với mua xe xăng cùng tầm giá.
Kích thước VinFast VF5 2022
VinFast VF5 2022 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 3.965 x 1.720 x 1.580 mm. Cùng trục cơ sở của xe 2.513 mm. Nhìn qua “đàn anh” VinFast Fadil thì VF5 có lợi thế ở chiều rộng và cao cùng chiều dài trục cơ sở.
So với Toyota Raize (4.030 x 1.710 x 1.605 mm), mẫu xe điện nhà Vin ngắn hơn 65 mm và thấp hơn 25 mm. Còn Kia Sonet nhìn chung lớn hơn cả VF5 và Raize khi sở hữu kích thước tổng thể là 4.120 x 1.790 x 1.642 mm. So với “tân binh” VF5, mẫu xe Hàn thua chiều dài x rộng và cả cao với các thông số lần lượt là 155 x 70 và 62 mm. Nhìn chung, mẫu xe điện cỡ A của Việt Nam có phần khiêm tốn hơn cả 2 đối thủ và những mẫu xe khác trong cùng phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước VinFast VF5 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.965 x 1.720 x 1.580 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.513 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 182 |
Ngoại thất xe VinFast VF 5 nhỏ gọn, cá tính
VinFast VF5 2022 sở hữu chung ngôn ngữ thiết kế với “đàn anh” VinFast VF8 và VF9. Nhìn từ bên ngoài, xe gây ấn tượng bởi những mảng vuông rắn chắc, mạnh mẽ. Dù có kích thước không quá nổi bật nhưng VF5 vẫn có thể chiều lòng nhiều khách hàng khó tính với triết lý đầy tính tương lai của xe điện. Dựa vào các thông số bên trên có thể thấy được “em út” hãng VinFast là mẫu xe khá phù hợp với môi trường đô thị.
VinFast VF 5 sở hữu ngoại hình nhỏ gọn, trẻ trung
VinFast VF 5 sở hữu vẻ ngoài nhỏ nhắn, gọn gàng nhưng không kém phần trẻ trung, hiện đại. Nhìn trực diện, chúng ta dễ dàng nhận thấy những điểm quen thuộc trên các mẫu xe của VinFast.
Đó là dải crom tạo hình chữ V lớn, trải rộng sang 2 bên, ôm trọn logo thương hiệu. Song dải crom trên VinFast VF 5 không được tích hợp LED như “đàn anh” VF 8 hay VF 9.
Đầu xe VinFast VF5 2022 được đánh giá khá tương đồng với đàn anh VinFast VF e34. Với tạo hình tròn đầy, uyển chuyển nhìn chung phía trước của VF5 trông mềm mại, dịu dàng nhưng vẫn rất hiện đại, đậm chất “tương lai”. Mặt ca lăng của xe được lược bỏ đúng chất đặc trưng của các mẫu xe điện. Giúp phía trước cứng cáp hơn đó chính là những đường dập nổi trên nắp capo xe.
Đầu xe VinFast VF 5 nổi bật với những điểm nhận diện đặc trưng thương hiệu
Cũng giống như đa số các mẫu xe điện khác, VinFast VF 5 không có lưới tản nhiệt. Hệ thống đèn pha halogen kích thước lớn đặt thấp xuống dưới. Nắp ca-pô xuất hiện những đường gân dập nổi khỏe khoắn.
Cản trước được làm từ chất nhựa đen bóng, mang đến cái nhìn trẻ trung, thể thao cho “em út” của VinFast.
Thân xe VinFast VF5 2022 nhìn khá nổi bật với 2 tone màu thiết kế tương phản. Các đường dập nổi bên thân xe càng làm cho VF5 mạnh mẽ, đậm chất SUV.
Phía trên xe nổi bật với ăng ten vây cá, cánh lướt gió sơn màu tương phản với thân xe VF5. Cản sau sơn đen dày dặn, cứng cáp.
VinFast VF5 dùng bộ mâm được phối 2 màu đen và ánh kim, 5 chấu kép hình chữ V, kích thước 18 inch cùng lốp Pirelli 225/40. So với các đối thủ chỉ dùng mâm kích thước 16 đến 17 inch thì đây có thể xem là điểm mạnh của VF5.
Thân xe có lẽ là khu vực “ăn điểm” nhất về tổng thể hình dáng bên ngoài của VinFast VF 5 khi được phối 2 tông màu trắng – cam vô cùng thời thượng. Đây cũng là điểm chung của một số mẫu SUV-A vừa ra mắt Việt Nam thời gian gần đây.
Dù được định vị tại phân khúc cỡ nhỏ nhưng sự xuất hiện của loạt đường gân dập nổi trên VF 5 mang đến cái nhìn khá cơ bắp và mạnh mẽ, đúng chất SUV.
Bộ la-zăng kích thước 17 inch, tạo hình 5 chấu lớn cũng là điểm rất đáng chú ý tại khu vực thân xe VinFast VF 5. Đi kèm với đó là bộ lốp Pirelli P-Zero kích thước 225/40R17.
Nắp gương chiếu hậu màu bạc giống nóc xe, trong khi tay nắm cửa đồng màu thân xe, tạo nên sự đồng nhất trong thiết kế cũng như mặt thẩm mỹ.
Khu vực đuôi xe VinFast VF 5 thiết kế góc cạnh
Huy hiệu VF 5 gắn sau xe
Tạo hình cánh chim tiếp tục xuất hiện ở khu vực đuôi xe VinFast VF 5 nhưng nó chỉ là dải màu đỏ và không phát sáng như những người anh lớn trong nhà. Điều này thể hiện rõ yếu tố tối giản trong thiết kế của Vin trên mẫu SUV điện cỡ nhỏ.
Cụm đèn xi-nhan, đèn lùi và đèn sau màu đỏ đặt thấp xuống dưới. Cánh gió, ăng-ten vây cá cùng màu nóc xe. Cản sau thiết kế khá hầm hố với màu đen bóng, càng nhấn mạnh vẻ khỏe khoắn trên VF 5.
Màu xe
Màu xe VinFast VF5 2022 bao gồm 16 màu nhưng vẫn chưa được hãng công bố cụ thể. Theo nhiều dự đoán sẽ có những màu cơ bản sau: đen, bạc, trắng, đỏ, cam và xanh…
Thiết kế chung
Vẫn được chấp bút bởi studio lừng danh Pininfarina đến từ Ý, VinFast VF5 2022 mặc dù khá đơn giản nhưng lại có tính đa dụng cao cùng cảm giác tinh tế đặc biệt của dòng xe tương lai. Các chất liệu bên trong chủ yếu được sử dụng từ da cùng các chi tiết gỗ, kim loại tăng thêm phần sang trọng. Khoang lái được thiết kế nghiêng hướng tới người điều khiển giống với xe BMW.
Nội thất của VinFast VF5 2022 tuy đơn giản nhưng mang lại cảm giác khá tinh tế
Nội thất của VinFast VF5 có 3 màu tự chọn là cam, xanh và đen.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Ghế ngồi của VinFast VF5 2022 được bọc nỉ. Thông tin chi tiết về các chức năng ở cả hai hàng ghế vẫn chưa được VinFast tiết lộ nhiều. Nhưng nhìn chung bên trong vẫn rất nổi bật với 2 tone màu tương phản cùng các đường chỉ may tạo nên sự ấn tượng, lạ mắt cho nội thất.
Hàng ghế trước gây tiếc là không có bệ tỳ tay ở phần trung tâm. Tuy nhiên vẫn được bố trí hộc đựng ly.
Khoang hành lý phía sau vẫn chưa có thông số về thể tích chứa. Tuy nhiên nếu nhìn qua kích thước tổng thể của mẫu xe điện hạng A này thì con số này sẽ dao động trong khoảng 350 lít, tương đồng với 2 đối thủ đến từ Nhật Bản và Hàn Quốc.
Khu vực lái
Vô lăng của VinFast VF5 2022 được thiết kế kiểu D-cut, tích hợp các phím chức năng. Thay vì sử dụng đồng hồ hiển thị Analog, nay VF5 đã được hãng trang bị màn hình HUD, các thông tin khi vận hành sẽ hiển thị trên kính lái cùng màn hình đa thông tin kích thước 7 inch.
Vô-lăng 3 chấu dạng D-cut thể thao trên VinFast VF 5
Phía dưới màn hình trung tâm là cần số và phanh tay điện tử được tích hợp dạng lẫy gạt. Các nút chức năng xoay điều khiển hệ thống giải trí, bấm đèn khẩn cấp, hạ kính bố trí ngay cạnh khay đựng cốc giống “đàn anh” VF 8 và VF 9.
Vô-lăng xe là dạng D-cut thể thao với các điểm nhấn màu bạc, góp phần mang đến vẻ sang trọng cho mẫu SUV điện cỡ nhỏ. Bên trái vô-lăng bố trí các phím bấm media tiện dụng.
Cách phối màu độc đáo, bắt mắt trên VinFast VF 5
Cần số của xe đã được chuyển sang dạng xoay giống với VF e 34. Khu vực lái của VF5 còn có phanh tay điện tử, Cruise Control và gương chiếu hậu bên trong.
Khu vực cần số của VinFast VF5 2022 là dạng núm xoay hiện đại
Ghế ngồi là bộ phận dễ gây “thương nhớ” nhất ở bên trong VinFast VF 5 khi được phối màu cam-đen vô cùng cầu kỳ, tinh tế. Trong đó, lưng ghế màu cam, còn lại màu đen nhưng được nhấn nhá bởi các đường chỉ cam bắt mắt.
VinFast VF 5 có kết cấu 5 chỗ ngồi với phần tựa đầu điều chỉnh độ cao, mang đến cảm giác thoải mái cho người dùng. Tuy nhiên, có một điểm khá đáng tiếc ở đây chính là sự thiếu vắng của bệ tỳ tay trung tâm cho cả 2 hàng ghế.
Song, bù lại là loạt công nghệ tiên tiến dẫn đầu phân khúc như: Thiết lập, theo dõi, ghi nhớ hồ sơ người lái; Định vị vị trí xe từ xa; Chẩn đoán lỗi trên xe tự động; Giám sát và cảnh báo xâm nhập trái phép; Đề xuất lịch bảo trì/bảo dưỡng tự động… Chưa hết, xe còn được tích hợp các ứng dụng, tiện ích thông minh như Trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói, Mua sắm trực tuyến trên xe, Cập nhật phần mềm từ xa, Lên lịch sạc pin theo thói quen sử dụng, Điều khiển các thiết bị smart home…, giúp nâng tầm trải nghiệm và kiến tạo một phong cách sống đẳng cấp, văn minh, hiện đại cho người sở hữu.
Tiện nghi
VinFast VF5 2022 sử dụng màn hình trung tâm đa phương tiện 8 inch. Điều hòa trên xe là loại chỉnh cơ. Chưa dừng lại ở đó, xe còn có thêm đèn trang trí nội thất đa màu. Hệ thống âm thanh 4 loa.
Cũng tương tự như VinFast VF8, “tân binh” nhà VinFast cũng hỗ trợ nhiều tính năng thông minh Smart Service như: Trợ lý ảo, điều khiển xe thông minh, kết nối mua sắm trực tuyến, trò chơi điện tử, thông báo các ưu đãi, sự kiện; tiện ích văn phòng…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất VF5 | |
Vô lăng | D-cut |
Màn hình đa thông tin | 7 inch |
Màn hình HUD | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Cruise Control | Có |
Ghế | Nỉ |
Điều hoà | Chỉnh cơ |
Màn hình trung tâm | 8 inch |
Âm thanh | 4 loa |
Trợ lý ảo điều khiển bằng giọng nói | Có |
Đèn trang trí nội thất đa màu | Có |
Cốp chỉnh điện | Có |
Thông số kỹ thuật VinFast VF5 2023
VinFast VF5 2023 được trang bị động cơ điện với công suất 100 kW. Xe có mô men xoắn cực đại đạt 135 Nm cùng hệ dẫn động cầu trước. Cùng với việc sử dụng pin lithium dung lượng 37,23 kWh, nên quãng đường di chuyển tối đa của xe sau mỗi lần sạc đầy có thể lên đến 300 km.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật VF5 | |
Động cơ | Điện |
Công suất tối đa (kW) | 100 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 135 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 130 |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (s) | 12 |
Dẫn động | Cầu trước |
Quãng đường chạy cho một lần sạc (km) | 300 |
Đánh giá an toàn VinFast VF5 2022
VinFast VF5 2022 được trang bị túi khí cùng các hỗ trợ lái xe như cảnh báo giao thông phía sau, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ đỗ xe, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, giám sát áp suất lốp, cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn VF5 | |
Túi khí | 6 |
Phanh ABS, EBD, HAC, ESC | Có |
Cảnh báo giao thông phía sau | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có |
Cảnh báo luồng giao thông đến khi mở cửa | Có |
Hỗ trợ đỗ xe | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có |
Cân bằng điện tử | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Giám sát áp suất lốp | Có |
Hệ thống pin của VinFast VF5 2022
VinFast VF5 2022 sử dụng hệ thống pin Lithium dung lượng 37,23 kWh với quãng đường cho mỗi lần sạc đầy là 300km. Tốc độ tối đa là 130 km/h. Dung lượng pin của VF5 cao hơn đàn anh VF e34 với dung lượng 42 kWh – quãng đường di chuyển tối đa cho mỗi lần sạc là 285km. Trong khi đó VF5 có thể di chuyển sau mỗi lần sạc đầy là 300km.
Thời gian nạp pin của VF5 trong 30 phút có thể đạt đến 70% dung lượng. Thời gian sạc bằng bộ sạc tiêu chuẩn của hãng để có thể nạp đầy pin là 18 tiếng.
Các phiên bản VinFast VF5 2022
Vinfast VF5 2022 có duy nhất 1 phiên bản là VinFast VF5 Plus.
Có nên mua Vinfast VF5 2022?
Sau nhiều thế hệ đi trước, VinFast VF5 2022 giờ đây cũng đã nhận được nhiều phản hồi tích cực của người dùng. Dù những dòng xe chạy thuần điện vẫn chưa quá phổ biến trên thị trường nhưng với ngoại hình nổi bật, đầy tính tương lai và giá bán cạnh tranh, VF5 hứa hẹn sẽ trở thành mẫu xe quốc dân tiếp nối thành công của VinFast Fadil. Mẫu xe điện này rất phù hợp để sử dụng ở đô thị. Và có thể “tiễn” những “người bạn” Hàn và Nhật trong cùng phân khúc đi hơi xa trong khi xu thế về xe điện và “xanh” đang ngày càng được người tiêu dùng quan tâm.
Câu hỏi thường gặp về Vinfast VF5 2022
VinFast VF5 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh VinFast VF5 từ 507 triệu đồng.
VinFast VF5 có mấy chỗ ngồi?
Trả lời: VinFast VF5 có 5 chỗ ngồi.
VinFast VF5 có mấy màu?
Trả lời: VinFast VF5 có 16 màu nhưng vẫn chưa được hãng công bố cụ thể. Theo nhiều dự đoán sẽ có những màu cơ bản sau: đen, bạc, trắng, đỏ, cam và xanh…
VinFast VF5 đi được bao nhiêu km?
Trả lời: VinFast VF5 đi được 300km sau mỗi lần sạc đầy.
Đối thủ cạnh tranh của Vinfast VF5?
Thuộc phân khúc xe hạng A, VF5 sẽ trở thành đối thủ của Toyota Raize và Kia Sonet tại thị trường Việt Nam.









